CÁCH CẬP NHẬT UPDATE HOST ESXI TỪ LIFECYCLE MANAGER VCENTER

CÁCH CẬP NHẬT UPDATE HOST ESXI TỪ LIFECYCLE MANAGER VCENTER

NGỮ CẢNH

Có nhiều cách để ugprade host esxi 8, có thể upgrade từ host đơn, có thể cập cật online, hoặc offline từ lệnh. HÔm nay phương nguyễn giới thiệu tính năng cập nhật từ Lifecycle Manager của Vcenter (Tính năng đổi tên mà trước đó là Vmware Update Manager) ví dụ esxi 8.0 U1->8.0U2

CÁCH THỰC HIỆN

B1:Logon vào vCenter thao tác

B2: từ short cut-> Chọn vào Lifecycel Manager->Sync updates động tác này sẽ kết nối với server update lonline của vmware sẽ tải bản mới nhất về (version: esxi, cũng như driver mới nhất.). Lưu ý phải có kết nối internet nhé.

Ngoài ra chúng ta có thể import từ file iso để update nhé hoặc chúng ta có thể tạo 1 baseline cusmozine theo ý muốn chúng ta.

Bước 3: Sau khi chạy xong sync Update chúng lặp lại bước 2 mà chọn Sync HCL (Hardware Compatibility List)

Động tác này để cho hệ thống sẽ cập nhật nhận diện các driver tương thích phần cứng máy chủ esxi đang có trong vcenter

Bước 4: Chọn vào host cần Upgrade-> Updates=> Chọn vào Apply

Chọn Image-> Chọn customzie DELL

Chọn validate-> save

Nếu bị lỗi

The following VIBs on the host are missing from the image and will be removed from the host during remediation: vmware-fdm(8.0.1-22088981).

To prevent them from being removed, include appropriate components that are equivalent to these VIBs. If this is seen while switching from using Baselines to using Images, please refer to KB 90188.

Cần làm thủ tục remove ra trước khi ugprade

  1. Connect to the ESXi with SSH
  2. Confirm that fdm isn’t installed already : esxcli software vib list |grep fdm

esxcli software vib remove –vibname=vmware-fdm

Remove luôn

Chạy Remediating  lại nhé

Chúng ta Update Thành công nhé.

Host đã lên version 8.0 u2

Tương tự cho host còn lại

Ngoài ra chúng ta có thể tuỳ chỉnh server download của Vmware nhé. Tuy nhiên nên đề mặc định.

Chúc các bạn thành công

Phương Nguyễn Viết

Giảm mức tiêu thụ bộ nhớ của Mô-đun Exchange Online PowerShell V3

Mô-đun Exchange Online PowerShell V3 dựa trên REST của chúng tôi là một công cụ mạnh mẽ cho phép bạn kết nối với Exchange Online và thực hiện nhiều tác vụ khác nhau bằng PowerShell. Đây là một cải tiến đáng kể so với mô-đun V2 trước đó về mặt bảo mật vì nó không phụ thuộc vào kết nối giao thức RPS.

Microsoft đã nghe một số phản hồi của khách hàng rằng mô-đun V3 tiêu thụ nhiều bộ nhớ hơn các mô-đun trước đó, điều này ảnh hưởng đến hiệu suất của tập lệnh và hệ thống của họ. Trong bài đăng blog này, chúng tôi sẽ chia sẻ một số mẹo về cách bạn có thể giảm mức tiêu thụ bộ nhớ của mô-đun V3 và tối ưu hóa tập lệnh của bạn để có hiệu quả tốt hơn.

Mẹo 1: Không tải gói trợ giúp

Một trong những nguồn tiêu thụ bộ nhớ chính trong mô-đun V3 là gói trợ giúp, chứa thông tin chi tiết và ví dụ cho từng lệnh ghép ngắn. Mặc dù điều này có thể hữu ích cho việc tìm hiểu và khắc phục sự cố nhưng nó không cần thiết khi chạy tập lệnh tự động. Do đó, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng tham số -SkipLoadingCmdletHelp đã được thêm vào để tối ưu hóa bộ nhớ trong bản phát hành mới nhất. Việc sử dụng tham số này sẽ bỏ qua việc tải gói trợ giúp vào quy trình PowerShell và do đó giảm đáng kể mức tiêu thụ bộ nhớ.

Ví dụ: thay vì sử dụng:

Connect-ExchangeOnline -UserPrincipalName admin@contoso.com

Bạn Sử dụng lệnh sau với tham số -SkipLoadingCmdletHelp

Connect-ExchangeOnline -UserPrincipalName admin@contoso.com -SkipLoadingCmdletHelp

Mẹo 2: Chỉ tải các lệnh ghép ngắn cụ thể được tập lệnh yêu cầu

Bạn chỉ có thể tải các lệnh ghép ngắn mà bạn cần trong tập lệnh của mình. Theo mặc định, khi bạn chạy lệnh Connect-ExchangeOnline, mô-đun V3 sẽ tải hàng trăm lệnh ghép ngắn vào quy trình PowerShell. Điều này có thể sử dụng nhiều bộ nhớ và làm cho tập lệnh của bạn chậm hơn. Nếu tập lệnh của bạn chỉ sử dụng một vài lệnh ghép ngắn, bạn có thể sử dụng tham số -CommandName và chỉ chỉ định các lệnh ghép ngắn mà bạn muốn. Bằng cách này, chỉ các lệnh ghép ngắn được liệt kê mới được tải và mức sử dụng bộ nhớ có thể thấp hơn.

Ví dụ: nếu một tập lệnh cụ thể chỉ sử dụng các lệnh ghép ngắn Get-Mailbox và Get-User, bạn có thể sử dụng:

Connect-ExchangeOnline -UserPrincipalName admin@contoso.com -CommandName Get-Mailbox,Get-User

Mẹo 3: Tạo quy trình PowerShell mới cho mỗi kết nối Exchange Online mới

Mẹo cuối cùng là tạo quy trình PowerShell mới cho mỗi kết nối Exchange Online mới. PowerShell lưu trữ mọi thứ kể từ khi quá trình bắt đầu và bộ đệm sẽ chỉ bị xóa khi số lượng mục trong bộ đệm vượt quá một giới hạn nhất định. Giới hạn này thường không đạt được ngay cả sau nhiều lần chạy Connect/Disconnect-ExchangeOnline. Nếu tập lệnh của bạn ngắt kết nối và kết nối lại với Exchange Online nhiều lần trong cùng một quy trình PowerShell thì nhiều phiên bản của mô-đun V3 sẽ được lưu trữ trong bộ nhớ đệm, làm tăng mức tiêu thụ bộ nhớ. Do đó, chúng tôi khuyên bạn nên đóng quy trình PowerShell bất cứ khi nào bạn ngắt kết nối khỏi Exchange Online và tạo quy trình PowerShell mới nếu bạn muốn kết nối lại.

Ví dụ: thay vì sử dụng:

# Connect to Exchange Online
Connect-ExchangeOnline -UserPrincipalName admin@contoso.com
# Do some tasks
# Disconnect from Exchange Online
Disconnect-ExchangeOnline
# Connect to Exchange Online again
Connect-ExchangeOnline -UserPrincipalName admin@contoso.com
# Do some more tasks
# Disconnect from Exchange Online again
Disconnect-ExchangeOnline

Bạn sử dụng lại:

# Start a new PowerShell process
Start-Process powershell
# Connect to Exchange Online
Connect-ExchangeOnline -UserPrincipalName admin@contoso.com
# Do some tasks
# Disconnect from Exchange Online
Disconnect-ExchangeOnline
# Exit the PowerShell process
Exit
# Start another new PowerShell process
Start-Process powershell
# Connect to Exchange Online again
Connect-ExchangeOnline -UserPrincipalName admin@contoso.com
# Do some more tasks
# Disconnect from Exchange Online again
Disconnect-ExchangeOnline
# Exit the PowerShell process
Exit

Microsoft hy vọng rằng những mẹo này sẽ giúp bạn giảm mức tiêu thụ bộ nhớ của mô-đun Exchange Online PowerShell V3 và cải thiện hiệu suất tập lệnh của bạn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc phản hồi nào, xin vui lòng để lại nhận xét bên dưới. Cảm ơn bạn đã đọc!

Nguồn MS Exchange online team blog

CÁCH TẠO DATACENTER VÀ ADD HOST VÀO VCENTER SERVER

CÁCH TẠO DATACENTER VÀ ADD HOST VÀO VCENTER

Tạo Datacenter

Chọn vào vcenter-> tạo new datacenter

Cách thêm host vào vCenter

Phải chuột Datacenter-> Add host->Gỏ IP host cần thêm

Nhập tài khoản root logon

Như vậy add thành công vào vCenter

Chúc các bạn thành công

CÁCH XOÁ Distributed Virtual Switch trên Server ESXI host mất kết nối vCenter Server

Làm cách nào để dọn dẹp thủ công Công tắc ảo phân tán (VDS) trên máy chủ ESXi?

Nếu máy chủ ESXi được kết nối với Bộ chuyển mạch ảo phân tán-Distributed Virtual Switch (DVS) và bạn không thể xóa nó khỏi kho vCenter đúng cách, thao tác này sẽ dọn sạch VDS như một phần của quá trình xóa, thì bạn sẽ chỉ còn lại cấu hình VDS cũ. Nôm na bị mất kết nối vCenter và dạng trên host còn tồn tại các VDS trên host không xoá bằng vCenter được nên phải dùng cách này.

Tất nhiên, quy trình làm việc lý tưởng là dọn dẹp phần này trong vCenter Server nhưng nếu bạn bị mất quyền truy cập hoặc Máy chủ vCenter đã bị xóa và bạn có thể tự hỏi làm cách nào để dọn dẹp phần này theo cách thủ công?

Bước 0 – Đảm bảo rằng không có máy ảo hoặc giao diện VMKernel nào đang sử dụng tài nguyên DVS và Nhóm cổng phân phối (DVPG). Tạo lại vSphere Standard Switch (VSS) và các nhóm cổng tương ứng, đồng thời cấu hình lại các máy ảo và giao diện VMKernel của bạn trước khi tiếp tục. Nếu bạn cần hỗ trợ, vui lòng tìm kiếm trực tuyến vì có nhiều tài nguyên nêu rõ các bước này và điều này sẽ không được đề cập trong bài viết này.

Lưu ý: Về lý thuyết, sau Bước 0, về mặt kỹ thuật, bạn có thể chuyển sang Bước 5 và chỉ cần xóa cơ sở dữ liệu VDS nhưng tôi muốn dọn sạch tài nguyên trước bước đó nhưng điều này cũng có tác dụng nếu bạn đang gặp khó khăn.

Bước 1 – Chạy lệnh sau để liệt kê VDS hiện tại và các cổng đường lên liên quan đã được định cấu hình. Trong ví dụ bên dưới, tôi có một VDS có tên foo với một đường lên vmnic1 đang sử dụng cổng 9 . Môi trường của bạn có thể được định cấu hình khác nhau, vì vậy vui lòng ghi lại những giá trị này vì bạn sẽ cần nó trong các bước tiếp theo.

esxcfg-vswitch -l

Bước 2 – Xóa đường lên khỏi VDS bằng cách chạy lệnh sau và chỉ định đường lên, cổng đường lên và tên VDS.

esxcfg-vswitch –del-dvp-uplink=vmnic2 –dvp=4 “DSwitch-CLS”

[root@HOSTESXI 01:~ ] esxcfg-vswitch –del-dvp-uplink=vmnic2 –dvp=4 “DSwitch-CLS”

[root@HOSTESXI 01:~ ] esxcfg-vswitch –del-dvp-uplink=vmnic3 –dvp=4 “DSwitch-CLS”

[root@HOSTESXI 01:~ ] esxcfg-vswitch –del-dvp-uplink=vmnic4 –dvp=0 “DSwitch-HA”

[root@HOSTESXI 01:~ ] esxcfg-vswitch –del-dvp-uplink=vmnic5 –dvp=1 “DSwitch-HA”

[root@HOSTESXI 01:~ ] esxcfg-vswitch –del-dvp-uplink=vmnic7 –dvp=49 “DSwitch-TRAINING”

[root@HOSTESXI 01:~ ] esxcfg-vswitch –del-dvp-uplink=vmnic6 –dvp=48 “DSwitch-TRAINING”

Bước 3 – Xóa VDS bằng cách chạy lệnh sau và chỉ định tên VDS.

[root@HOSTESXI 01:~ ] net-dvs -d DSwitch-HA

[root@HOSTESXI 01:~ ] net-dvs -d DSwitch-TRAINING

[root@HOSTESXI 01:~ ] net-dvs -d DSwitch-CLS

[root@HOSTESXI 01:~ ] esxcfg-vswitch -l

Bước 4 – Tùy thuộc vào số lượng DvsPortset-N, bạn sẽ cần chạy lệnh bổ sung này và thay thế N bằng giá trị được quan sát từ bước trước.

vsish -e set /net/portsets/DvsPortset-0/destroy destroy

vsish -e set /net/portsets/DvsPortset-1/destroy destroy

vsish -e set /net/portsets/DvsPortset-2/destroy destroy

Bước 5 – Tiếp theo, chúng tôi xóa tệp cơ sở dữ liệu VDS cần thiết nếu không VDS sẽ được tạo lại trong lần khởi động lại tiếp theo.

rm -f /etc/vmware/dvsdata.db

Bước 6 – Cuối cùng, khởi động lại máy chủ ESXi và VDS sẽ bị xóa hoàn toàn.

Như vậy phương nguyễn hướng dẫn các bạn remove vds trên esxi mà không qua vcenter nhé.

Phương Nguyễn Viết.

Chúc các bạn thành công

CÁCH FIX LỖI SQL SERVER DATABASE IN RECOVERY MODE

CÁCH FIX LỖI SQL DATABASE IN RECOVERY MODE

Ngữ cảnh lỗi.

Máy chủ đang chạy SQL Server bị ngắt điện đột ngột sẽ bị lỗi databases vì dữ liệu đang ghi log chưa checkpoint cho nên sẽ bị in recovery mode hoặc recovery pending.

Kết quả chúng ta không thể truy cập như hình.

Kiểm tra tình trạng hay trạng thái databases

SELECT name, state_desc from sys.databases

Dùng lệnh bên dưới để kiểm tra

Một số trạng thái của dữ liệu như sau:

  • ONLINE
  • RESTORING
  • RECOVERING
  • RECOVERY_PENDING
  • SUSPECT
  • EMERGENCY
  • OFFLINE
  • COPYING
  • OFFLINE_SECONDARY

Trạng thái chúng ta đang bị là Recovering

Nguyên nhân gây lỗi

Một số nguyên nhân sư sau:

  • Máy chủ SQL bị tắt do lỗi. Nó có thể là phần cứng, sức mạnh hoặc thứ gì khác.
  • Đĩa có thể bị thiếu.
  • Tệp MDF hoặc LDF có thể bị thiếu
  • Đĩa đầy
  • Quá trình nâng cấp SQL không diễn ra tốt đẹp hoặc bị gián đoạn.
  • Sự thay đổi lớn đang được đưa ra nhưng có điều gì đó đã thất bại giữa chừng, chẳng hạn như những thay đổi đối với tính năng FileStream.
  • Tệp LDF (nhật ký) bị hỏng.
  • Tệp MDF (dữ liệu) bị hỏng. Tệp db của tệp MDF có thể bị hỏng vì nhiều lý do như sự cố đĩa hoặc SAN, lỗi phần cứng, vi rút, v.v.
  • Máy chủ đã khởi động lại và có gì đó đã thay đổi, chẳng hạn như thiếu đĩa hoặc thư mục hoặc thiếu quyền.
  • Cryptoware đã mã hóa các tệp SQL của bạn.

Cách xử lý

Trường hợp 1: Set Database state to ONLINE

Lỗi do disk full thì không thể set online cũng như start chúng ta phải mở rộng disk trước khi thực hiện.

ALTER DATABASE ‘AdventureWorks2019’ SET ONLINE;

DBCC CHECKDB(‘AdventureWorks2019’) WITH NO_INFOMSGS;

Trường hợp 2: Rebuilding lại log file và detach và attach file

Nôm na là setup mode emergency, sau đó detach, attach lại.

ALTER DATABASE [AdventureWorks2019] SET EMERGENCY;

ALTER DATABASE [AdventureWorks2019] set MULTI_USER;

EXEC sp_detach_db '[AdventureWorks2019]';

EXEC sp_attach_single_file_db @DBName = '[AdventureWorks2019]', @physname = N'MDF_FILE_FULL_PATCH';

Trường hợp 3: Initiate DBCC CHECKDB with REPAIR option

  • Admin bị và xử lý theo cách 3 sẽ ok chúng ta có thể rơi vào từng trường hợp để test nhé.
  • Trường hợp này có thể bị mất dữ liệu, tốt nhất có thể chuẩn bị bản backup, trước khi thao tác.
  • Hãy chắc chắn rằng bạn có một bản sao lưu. Đừng làm điều này trên db DUY NHẤT mà bạn có, vì sau khi sửa chữa hoàn tất, bạn có thể mất dữ liệu và bạn có thể không thích những gì đã bị mất!
  • DBCC CHECKDB với tùy chọn SỬA CHỮA là một giao dịch được ghi lại và có thể phục hồi. Điều đó có ý nghĩa gì với bạn? Điều đó có nghĩa là nếu bạn gói DBCC CHECKDB với REPAIR vào một giao dịch (thực thi BEGIN TRANSACTION trước khi chạy lệnh) và bạn không thích kết quả cuối cùng, thì bạn có thể hoàn nguyên giao dịch và quay lại nơi bạn đã bắt đầu. Bằng cách đó, bạn sẽ có thể Khôi phục các thao tác sửa chữa nếu cần thiết.
  • 3.1. REPAIR_REBUILD
  • Có nhiều cấp độ sửa chữa khác nhau. Hãy thử bắt đầu với “REPAIR_REBUILD”, thực hiện sửa chữa mà không có khả năng mất dữ liệu:
    1. Đặt cơ sở dữ liệu ở chế độ một người dùng
    2. Chạy DBBC CHECKDB với “REPAIR_REBUILD”
    3. Đặt cơ sở dữ liệu thành “online” và kích hoạt lại chế độ nhiều người dùng

Câu lệnh bên dưới lưu ý thay databases của các bạn vào nhé:

ALTER DATABASE DATABASENAME SET SINGLE_USER;

DBCC CHECKDB (DATABASENAME, REPAIR_REBUILD) WITH NO_INFOMSGS, ALL_ERRORMSGS;

ALTER DATABASE [DATABASENAME] SET ONLINE;

ALTER DATABASE [DATABASENAME] SET MULTI_USER;

Nếu sửa chữa thành công, cơ sở dữ liệu có thể được đặt lại về chế độ nhiều người dùng. Nếu không, mức độ sửa chữa “REPAIR_ALLOW_DATA_LOSS” là tùy chọn tiếp theo.

  • 3.2. REPAIR_ALLOW_DATA_LOSS

Bước này có thể bị mất dữ liệu nhé 😊

  1. Đặt cơ sở dữ liệu ở chế độ Khẩn cấp
  2. Chạy DBBC CHECKDB với “REPAIR_ALLOW_DATA_LOSS”
  3. Đặt cơ sở dữ liệu thành “ONLINE” và kích hoạt lại chế độ nhiều người dùng

Code Sql:

ALTER DATABASE [DATABASENAME] SET EMERGENCY;

ALTER DATABASE [DATABASENAME] SET SINGLE_USER;

DBCC CHECKDB (DATABASENAME,REPAIR_ALLOW_DATA_LOSS) WITH NO_INFOMSGS, ALL_ERRORMSGS;

ALTER DATABASE [DATABASENAME] SET ONLINE;

ALTER DATABASE [DATABASENAME] SET MULTI_USER;

Check data

Kiểm tra lại trạng thái

Trường hợp 4: Restoring from Backup

Trường hợp này là sau cùng, các trường hợp trên không cứu được chúng ta buộc phải khôi phục từ backup.

Ngoài các công cụ sẵn có của MSSQL chúng ta có thể sử dụng áp thứ 3 trả tiền license để khôi phục hoặc sửa chữa:

  • SysInfo Tools MS SQL Database Recovery Software,
  • Stellar Repair for MS SQL,
  • DiskInternals MSSQL Recovery Software
  • DataNumen SQL Recovery
  • Recovery for SQL Server
    Aryson SQL Database Recovery Tool
  • ApexSQL Recover
  • Recoveryfix for SQL Database Recovery
  • Recovery Toolbox for SQL Server
  • SysTools SQL Recovery Software

Chúc các bạn thành công trong công việc cứu dữ liệu

Phương nguyễn viết

Tài liệu tham khảo:

https://red9.com/blog/how-to-fix-recovery-pending-state-in-sql-server/

CÁCH UPGRADE VEEAM V12 KB LÊN VEEAM V12 KB4420

CÁCH UPGRADE VEEAM V12 KB LÊN VEEAM V12 KB4420

Chuẩn bị source KB

Link tải

https://www.veeam.com/kb4420 Tải iso file path

Filename: VeeamBackup&Replication_12.0.0.1420_20230718.zip

MD5: 1A89F6CD6E4D64F546E773548FA0FD63

SHA1: B08F58A9A2E51BCE2C5F7876C57B4E33AADEB9B0

Giải nén file zip

Setup

Stop All Services Veeam Backup & Replication

Hoặc chạy Powershell cho nhanh:

get-service veeam* stop-service

Stop-Service -Name Veeam*

Trước khi chạy backup file license lại nhé.

Khởi động lại Server Veeam.

Cập nhật các remote compoment

Rename file VeeamLicense.dll->old.

C:\Program Files\Common Files\Veeam

VeeamLicense.dll > to > VeeamLicense.dll.old
[ available in C:\Program Files\Common Files\Veeam\ ]

[ available in C:\Program Files\Common Files\Veeam\Backup And Replication ]

Sau khi udpate xong chúng ra trả lại file Veeamlicense.dll

  • C:\Program Files\Common Files\Veeam
  • C:\Program Files\Common Files\Veeam\Backup And Replication

Công việc tiếp theo sẽ upgrade và scan lại reposibilites, các module upgrade.

Chúc các bạn thành công

Phương Nguyễn Viết

Optimal Window’s OS page file settings for SQL Server

Windows OS page file not optimal

What is the Windows OS page file?

This file is a form of virtual memory.

When your memory ram becomes full, Windows moves data from your memory RAM to your hard drive, placing it in the page file (also known as the swap file).

By the way, this check is a part of our SQL Server Health Check.

You never want your SQL Server to start paging.

SQL Server tends to go pear-shaped when it’s memory is paged to disk.

Optimal page file size settings for SQL Server

By default, the page file is auto managed by Windows.

You don’t want to trust the management of page file to Windows, as it won’t do what is optimal for SQL Server.

Page file sizing depends on the system crash dump setting requirements and the peak usage or expected peak usage of the System commit charge.

Both considerations are unique to each System, even for identical systems.

The old rules of thumb (Page file size = RAM * 1.5 or RAM * 2) makes no sense in modern systems, where the logic should be: the more RAM you have, the less you need paging file.

So, how should you size your Page File?

It depends on the specific workload and the type of server.

When sizing the page file, we need to consider our application’s memory needs and crash dump settings.

A good point of start is set 8-12 GB size for Kernel Memory dump on System with up to 256GB RAM.

You can learn more about it here.

How can I change the windows file size?

You can configure the page file by using System Properties:

  1. Run sysdm.cpl;
  2. Go to Advanced ;
  3. Select Settings under Performance ;
  4. Go to Advanced (again);
  5. Change under Virtual Memory.

Source Internet

HƯỚNG DẪN CÁCH SETUP VCENTER SERVER 8.0 U1 B Step by Step

HƯỚNG DẪN CÁCH SETUP VCENTER 8.0 U1 B Step by Step

Checklist cần thiết

  • Chuẩn bị source ISO, download Vmware
  • ESXI Host,Sizing :
    • Hardware Requirements for the vCenter Server Appliance
    • Storage Requirements for the vCenter Server Appliance
  • Required Ports for vCenter Server: 902, 443, 80, 389 tham khảo tại https://ports.esp.vmware.com/home/vSphere
  • DNS Requirements for the vCenter Server Appliance, lên DNS tạo các record A, PTR
    • Name vCenter Server 8
    • vcsa.viettechgroup.lab
    • IP: 172.16.23.3
    • Host Esxi or vCenter
    • IP: 172.16.1.1
  • If you want to deploy the appliance on an ESXi host, verify that the ESXi host is not in lockdown or maintenance mode and not part of a fully automated DRS cluster
  • Stage 1 Deploy new vCenter Server: 8 Steps
  • Stage 2: Setup vCenter Server: 5 steps
  • Configure Basic vCenter Server 8

Chuẩn bị Source ISO

Cần đăng ký tài khoản Vmware để tải bản trial

https://customerconnect.vmware.com/downloads/get-download?downloadGroup=VC80U1B

Mount ISO và run Setup

Chọn Installer.exe-> Install New vCenter Server

Stage 1: Deploy New vCenter Server

Gồm 8 bước điền các thông tin như các bước chuẩn bị

B1: Introduction -> next

B2: End user license agreement-> Chọn chấp chập và next

Bước 3: Khai báo thông tin host esxi hoặc vcenter cần triển khai

Chọn Yes trust SSL

Bước 4: Khai báo VM tên và user root của VM VCSA

Bước 5: Để default tiny

Bước 6: Chọn Datastores cần Setup

Bước 7: Bước này quan trọng khai báo về port group VM network nào cần sử dụng để VM VCSA có thể liên hệ với ADDS, khi báo như hình tùy theo nhu cầu thực tế mạng của các bạn để gỏ vào.

Bước 8: chỉ là confirm các setting vừa rồi chọn finish

Chờ Install Stage1 hoàn tất

Xong stage 1 chọn -> Continues chuyển sang stage2

STAGE 2: Set up vCenter Server

Chọn next

Như vậy đã setup xong stage 2

Chúng ta có thể logon quản lý VCSA bằng cách vào

https://ip:5480

và quản lý vcenter https://ip:443 bằng vsphere client html5

Đây là quản lý máy ảo của VCSA 8 nhé

Tại đây có thể cập nhật các tùy chỉnh theo ý đồ quản trị

Lưu ý ae quản trị viên hay quên, nhớ cập nhật lại lại hệ thống password không là bị change password sau 90 ngày. 😊 Ở đây tùy ae nhé. Tôi thì có mình nên chơi never expires cho chắc ăn.

Mật khẩu vẫn để phức tạp đi

Cái quản trọng nữa là backup config sau khi cấu hình ngon lành để có trường hợp còn khôi phục lại nhé.

Còn quản lý System VM các Esxi vào https://ip

Phần 2 Cấu hình cơ bản VCSA viết sau nhé.

CÁCH CÀI SERVER ESXI VSPHERE 8.0U1 SERVER DELL EMC R750XS

CÁCH CÀI SERVER ESXI VSPHERE 8.0U1 SERVER DELL EMC R750XS

  1. CHUẨN BỊ SOURCE
  1. CÀI TỪ IDRAC LIFE CYLE CONTROLLER

Cài từ cosole của idrac

Chọn Virtual media=> connect virtual media =>mount iso vmware

Chọn ISO Vmware=> Map device

Reboot lại vào nhấn F10 vào LifeCycel controller hoặc để boot tự động sẽ vào Virtual

Chọn Virtual Keyboard-> Enter

Nhấn F11

Nhấn Enter

Nhấn Enter tiếp

Nhập password cho root

Nhấn F11 để cài

Cài thành công=> Enter để reboot tiếp tục cài

Như vậy là cài đặt xong ESXI 8.0 on Server DELL EMC R750XS

Chúc các bạn thành công

HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT FIRMWARE BIOS VÀ IDRAC DELL EMC SERVER 750XS

Thông tin

  • Server PowerEdge R750xs
  • Bios version: 1.7.4
  • IDRAC với lifecycel controller version: 5.10.30.

Tải về

Tính đến ngày 08/05/2023 admin viết bài :

Các cập nhật thông qua web idrac

Logon vào web idrac

Kiểm tra Version

CÁCH CẬP NHẬT IRAC

Vào menu Maintance-> System Update=> Choose file

Tìm đến file Idrac và Firmware BIOS vừa download về

Chọn Upload iDRAC-with-Lifecycle-Controller_Firmware_T9J9H_WN64_6.10.30.20_A00.exe

Chúng ta nên thực hiện tuần tự upgrade idrac rồi tới Firmware BIOS nhé.

Chọn Install

Chờ reboot và cài đặt khoảng 10-15 phút

Và đây là kết quả nhé

CẬP NHẬT BIOS FIRMWARE DELL EMC SERVER R750XS

Làm tương tự như trên cho BIOS 1.9.2

Chọn install and reboot

Chờ reboot và cài lại 10-15 phút

Update thành công

Chúc các bạn thành công

Thông tin