Thông tin Google cắt bản Free G-Suite 2022

Theo thông tin Google về việc Google chuẩn bị cắt bản Free G Suite:

– Từ 01/07/2022 Google sẽ ngừng cung cấp dịch vụ G Suite phiên bản miễn phí

– Từ nay – 01/05/2022 tất cả các KH sử dụng phiên bản G Suite cũ buộc phải chuyển đổi sang các phiên bản Google Workspace trả phí để tiếp tục sử dụng các dịch vụ. Nếu KH không lựa chọn, Google sẽ tự động lựa chọn gói phù hợp để đăng ký chuyển đổi. Sau khi lựa chọn và đăng ký nâng cấp lên phiên bản Google Workspace trả phí xong, khách hàng có thể tiếp tục sử dụng miễn phí cho đến hết ngày 1/7/2022.

• KH dùng bản free có thể tự chuyển đổi lên G Suite độc lập với gói giá tốt nhưng chỉ được duy trì 1 năm. Sau 1 năm, giá sẽ quay về lại giá cơ bản

  • -6$/user/tháng áp dụng cho bản Starter,
  • 12$/user/tháng với bản Standard,
  • 18$/user/tháng với bản Plus

• Hoặc, KH có thể liên hệ các partner của Google để hỗ trợ chuyển đổi

Phương Nguyễn

TỔNG QUAN GIẢI PHÁP  VERTIAS BACKUP EXEC

Giới thiệu Vertias Backup

Veritas Backup Exec ™ tập trung vào việc giữ cho việc bảo vệ dữ liệu đơn giản, an toàn và thống nhất.

  • Giải pháp hợp nhất cho các môi trường đám mây ảo, vật lý, công cộng và hỗn hợp giúp đơn giản hóa việc bảo vệ dữ liệu và loại bỏ chi phí và độ phức tạp của các sản phẩm đa điểm.
  • Hỗ trợ tất cả các cấp cho AWS, Azure, Google và bất kỳ sản phẩm chung nào Bộ nhớ đám mây tương thích S3.
  • Bảo vệ chống lại các cuộc tấn công ransomware nhờ vào tính năng Ransomware Resilience giúp bảo vệ các bản sao lưu được lưu trữ trên máy chủ phương tiện khỏi bị sửa đổi bởi các quy trình trái phép.
  • Tích hợp Bare-meta DR, khôi phục vật lý sang ảo (P2V) và ảo thành vật lý (V2P) giúp giảm thiểu thời gian chết và gián đoạn.
  • Hỗ trợ Windows Server 2022, 2019, 2016, 2012R2
  • OS Client Windows 11

Backup Exec Data Sheet

Một tính năng mới ở phiên bản Vertias Backup này

Backup Exec Data Sheet

Simple

Đáp ứng kỳ vọng của doanh nghiệp về sao lưu và phục hồi.

• Bảo vệ dữ liệu của bạn khỏi ransomware.

• Giảm chi phí lưu kho.

• Bảo mật dữ liệu.

• Đạt được các yêu cầu quy định.

• Loại bỏ các công cụ sao lưu thích hợp khỏi cơ sở hạ tầng của bạn.

Secure

  • Khả năng phục hồi của Ransomware chặn mọi quy trình không phải của Veritas từ ghi vào đĩa sao lưu hoặc vị trí lưu trữ chống trùng lặp.
  • Ngăn chặn việc tiêm mã độc bằng ransomware.
  • Xác thực hai yếu tố (2FA) cung cấp thêm một lớp bảo mật khi truy cập bảng điều khiển.
  • Đảm bảo dữ liệu tuân thủ ở mọi vị trí
  • Đảm bảo dữ liệu của bạn tuân thủ GDPR Guard
  • Lưu trữ an toàn dữ liệu giao dịch thẻ tín dụng

Integrated Unified

  • Giảm chi phí và đơn giản hóa các nhiệm vụ sao lưu bắt đầu bằng việc triển khai một giải pháp duy nhất được thiết kế cho toàn bộ cơ sở hạ tầng của bạn bất kể nền tảng: ảo, vật lý hay đám mây.
  • Tích hợp sâu với các nền tảng VMware, Microsoft và Linux, Backup Exec có thể bảo vệ một đến hàng nghìn máy chủ và máy ảo khỏi cùng một bảng điều khiển người dùng, mang lại hiệu suất và hiệu quả tối ưu.

Cloud Data Protection

Backup Exec Data Sheet

  • Các mẫu thị trường có thể triển khai cho cả AWS và Azure
  • Các trình kết nối đám mây được chứng nhận cho tất cả các nhà cung cấp đám mây lớn
  • Hỗ trợ cho tất cả các tầng lưu trữ đám mây AWS
  • Tối ưu hóa chi phí lưu trữ và băng thông với tính năng khử trùng lặp nội tuyến

Backup Exec Data Sheet

Virtual workload protection

  • Sao lưu VM gia tăng mãi mãi với Backup Exec Accelerator
  • Hỗ trợ môi trường siêu hội tụ mở rộng
  • Tự động phát hiện và bảo vệ các máy ảo mới
  • Khôi phục máy ảo tức thì

Smart Integrations

  • Báo cáo tổng hợp về toàn bộ hệ sinh thái dữ liệu của bạn thông qua Veritas Usage Insights Bảo vệ khối lượng công việc và ứng dụng SaaS bao gồm Microsoft 365, Google Cloud và Salesforce với NetBackup SaaS Protection
  • Tích hợp với Azure Site Recovery để khôi phục thảm họa dựa trên đám mây tức thì

Phương Nguyễn Dịch

Chúc các bạn thành công trong công việc bảo vệ dữ liệu Doanh nghiệp

HƯỚNG DẪN CẬP NHẬT IN-PLACE WINDOWS SERVER 2019 LÊN WINDOWS SERVER 2022

Mô tả

Cập nhật Windows Server 2016/20219 tại chổ in-place lên Windows server 2022

Chuẩn bị

Source ISO Windows Server 2022

Update Windows server full các bản vá mới nhất.

3/ Tiến hành cập nhật in-place

Mount ISO

Chọn Desktop

Sau khi udpate khoản thời gian 15-30 tùy theo dung lượng và dịch vụ của Windows server

Lưu ý trước khi phải backup full VM nêu máy ảo, backup full dịch vụ ứng dụng db bên trong.

Phương Nguyễn

Chúc các bạn thành công

Bản vá cập nhật KB5009624 Microsoft Lỗi nhiều dịch vụ VM Hyper-V, Boot Loop, DC Treo

Tạm thời disable dịch vụ Windows Update hết các Windows server nhé.
Microsoft không ngừng ra các bản phá nhằm bản vá
Lỗi liên tục có thể mô tả bên dưới:
Windows 10 KB5009543: Lỗi VPN L2TP
Windows 10 KB5008212: Lỗi liên quan Outlook
Windows Server 2012 R2 KB5009624:
+Lỗi liên quan Domain Controller do lsass.exe, wininit.exe, Lỗi này tránh rollback liên quan USN AD

  • Lỗi liên quan đến dịch vụ Hyper-V không start được VM, Lỗi VM Gen 2 (UEFI) tronge Hyper-V không start,
  • Lỗi liên quan Clustering CSV.
    KB5009586
    Windows Server 2012 R2 KB5009595, Windows Server 2019 KB5009557 Windows Server 2022 KB5009555 : Lỗi liên quan đến dịch vụ DNS không start được.
    Windows Server 2012 R2 KB5009595, Windows Server 2019 KB5009557 Windows Server 2022 KB5009555: Lỗi liên quan đến định dạng disk ReFS trạng thái RAW.

Các ae cẩn thận nhé.

jsisen

phuongit

bugmicrosoft

Cập nhật bản vá xử lý FIP-FS Lỗi liên quan Y2K22 treo Email Queues khi Update Antimalware

Microsoft_Exchange_(2019-present).svg

Mô tả

Theo như bài viết ngày 01/01/2022 thông báo lỗi quan trọng lỗi liên Exchange không gửi/nhận được liên quan Y2K22 tại đây

Mới đây sau khi report 02/01/2022 các anh em kêu gào trên thế giới vì lỗi liên quan sản phẩm Exchange 2016, Exchange 2019. Microsoft đã xác nhận đây là lỗi Y2K22.

Microsoft đã tạo một giải pháp để giải quyết vấn đề thư bị kẹt trong hàng đợi truyền tải trên Exchange Server 2016 và Exchange Server 2019 do sự cố ngày tiềm ẩn trong tệp chữ ký được công cụ quét phần mềm độc hại trong Exchange Server sử dụng.

Log Name: Application 
Source: FIPFS 
Logged: 1/1/2022 1:03:42 AM 
Event ID: 5300 
Level: Error 
Computer: NVPSRVEX01.viettechgroup.lab
Description: The FIP-FS "Microsoft" Scan Engine failed to load. PID: 23092, Error Code: 0x80004005. Error Description: Can't convert "2201010001" to long.
Log Name: Application 
Source: FIPFS 
Logged: 1/1/2022 11:47:16 AM 
Event ID: 1106 
Level: Error 
Computer: NVPSRVEX01.viettechgroup.lab
Description: The FIP-FS Scan Process failed initialization. Error: 0x80004005. Error Details: Unspecified error.

Nguyên Nhân

FIP-FS sử dụng kiểu “Int32” để lưu giá trị của các biến số thời gian. Giá trị tối đa mà kiểu này có thể lưu là “2.147.483.647”.

Tuy nhiên, các ngày trong năm 2022 có giá trị tối thiểu là 2.201.010.001 hoặc lớn hơn giá trị tối đa có thể được lưu trữ trong biến int32 đã ký, khiến FIP-FS “Microsoft” Scan Engine  thất bại và không phát hành thư để gửi nên bị giữ.

Xử lý Cập nhật

Cách 1 cập nhật tự động

Microsoft đã cập nhật 1 script tự động ResetscanengineVersion. Lưu ý trong hệ thống có bao nhiêu máy chủ Exchange thì chạy hết tất cả để cập nhật nhé.

Tải script bên dưới:

https://aka.ms/ResetScanEngineVersion

Lưu trước khi chạy nếu chưa có quyền thực thi Powershell thì chạy lệnh bên dưới:

Set-ExecutionPolicy -ExecutionPolicy RemoteSigned

Thực hiện update như sau, nếu các bạn nào đã disabled hoặc bypassed antimalware scanning thì phải bật lại trước khi làm thao tác Update này nhé.

[PS] C:\Program Files\Microsoft\Exchange Server\V15\Scripts>.\Enable-AntiMalwareScanning.ps1
[PS] C:\Program Files\Microsoft\Exchange Server\V15\Scripts> Set-MalwareFilteringServer -BypassFiltering $false -identity  Servermbx

Run EMS Administrators trên tất cả Exchange Server chúng ta đang có nhé.

.\Reset-ScanEngineVersion.ps1

[PS] D:\Y2K22>.\Reset-ScanEngineVersion.ps1
NVPSRVEX01 Stopping services...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to stop...
NVPSRVEX01 Removing Microsoft engine folder...
NVPSRVEX01 Emptying metadata folder...
NVPSRVEX01 Starting services...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to start...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to start...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to start...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to start...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to start...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to start...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Filtering Management Service (FMS)' to start...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Exchange Transport (MSExchangeTransport)' to start...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Exchange Transport (MSExchangeTransport)' to start...
WARNING: Waiting for service 'Microsoft Exchange Transport (MSExchangeTransport)' to start...
NVPSRVEX01 Starting engine update...
Running as VIETTECHGROUP\Administrator.
--------
Connecting to NVPSRVEX01.viettechgroup.lab.
Dispatched remote command. Start-EngineUpdate -UpdatePath http://amupdatedl.microsoft.com/server/amupdate

Quá trình update diễn ra trong thời gian 15-30 phút tùy hệ thống mạng. Bằng cách kiểm tra bằng lệnh này:

Add-PSSnapin Microsoft.Forefront.Filtering.Management.Powershell.
Get-EngineUpdateInformation

Đảm bảo rằng phiên bản là 2112330001 và kiểm tra trong event viewer không có lỗi nhé

Cách 2: Cập nhật manual

Xóa thư mục tồn tại engine và metadata

1. Stop the Microsoft Filtering Management service. 
2. Dùng task Manager đảm bảo updateservice.exe đã stop
3. Xóa thư mục Microsoft theo đường dẫn: %ProgramFiles%\Microsoft\Exchange Server\V15\FIP-FS\Data\Engines\amd64\Microsoft.
4. Xóa file trong thư mục metadata theo đường dẫn : %ProgramFiles%\Microsoft\Exchange Server\V15\FIP-FS\Data\Engines\metadata.

Cập nhật engine mới nhất

1. Start dịch vụ Microsoft Filtering Management service và the Microsoft Exchange Transport service.
2. Mở EMS, navigate to the Scripts folder (%ProgramFiles%\Microsoft\Exchange Server\V15\Scripts), and run Update-MalwareFilteringServer.ps1 <server FQDN>

Kiểm tra phiên bản

1. EMS chạy Add-PSSnapin Microsoft.Forefront.Filtering.Management.Powershell.
2. Run Get-EngineUpdateInformation và xác nhận UpdateVersion information is 2112330001.

Nguồn Microsoft teams Exchange

Phương Nguyễn dịch edit

Thông báo lỗi quan trọng hệ thống email Exchange Server “Message deferred by categorizer agent, FIP-FS” Disable AntiMalwareScanning

Microsoft_Exchange_(2019-present).svg

Mô tả lỗi

Anh em nào đang sử dụng lưu ý nhé. Đầu năm 2022 đúng ngày năm mới. Microsoft Exchange Vừa ra MSFTExchange đã ra bản cập nhật #msantimalware dành cho Exchange Anti-malware. Bản cập nhật này sẽ gây lỗi không gửi/nhận email. Nguyên nhân liên quan đến Y2K2 không convert chuổi số.
Tất cả emails sẽ bị treo ở hàng đợi (submission queue) với mã lỗi
“Message deferred by categorizer agent” hoặc mã lỗi event id: 5300 The FIP-FS “Microsoft” Scan Engine failed to load. PID: 14908, Error Code: 0x80004005. Error Description: Can’t convert “2201010003” to long.
with #Exchange2016 & #Exchange2019.

Nguyên Nhân

FIP-FS sử dụng kiểu “Int32” để lưu giá trị của các biến số thời gian. Giá trị tối đa mà kiểu này có thể lưu là “2.147.483.647”.

Tuy nhiên, các ngày trong năm 2022 có giá trị tối thiểu là 2.201.010.001 hoặc lớn hơn giá trị tối đa có thể được lưu trữ trong biến int32 đã ký, khiến FIP-FS “Microsoft” Scan Engine  thất bại và không phát hành thư để gửi nên bị giữ.

Kiểm tra mail queue bằng lệnh

Get-Queue -Identity submission

Các xử lý


Cách xử lý: tạm thời disable hoặc bypass Antimalware của Exchange. Mở Powershell chạy các lệnh bên dưới:

cd $ExScripts
.\Disable-AntiMalwareScanning.ps1
Set-MalwareFilteringServer -BypassFiltering $True -identity <ServerMBX>
Restart-Service MSExchangeTransport
[PS] C:\Program Files\Microsoft\Exchange Server\V15\scripts>.\Disable-AntiMalwareScanning.ps1
WARNING: The following service restart is required for the change(s) to take effect : MSExchangeTransport
Anti-malware scanning is successfully disabled. Please restart MSExchangeTransport for the changes to take effect.


Chờ Microsoft cập nhật bản vá lỗi.
Hôm nay đã bị và gặp anh em nào quản trị xem xét xử lý nhé.
Thân chào
Chúc mừng năm mới 2022

Phương Nguyễn

Microsoft Exchange Server là gì? Toàn diện về giải pháp quản lý email hàng đầu từ Microsoft

Microsoft_Exchange_(2019-present).svg

Exchange Server được nâng cấp theo thời gian và hiện là một trong những giải pháp quan trọng thuộc bộ ứng dụng đám mây của Microsoft. Microsoft đã thiết kế Exchange Server để cung cấp cho người dùng quyền truy cập vào nền tảng nhắn tin từ thiết bị di động, máy tính để bàn và hệ thống dựa trên web.

Cùng tìm hiểu ý nghĩa và vai trò của Exchange Server đối với hoạt động của doanh nghiệp khi chuyển sang lưu trữ và email đám mây của Microsoft.

1. Microsoft Exchange Server là gì?

Microsoft Exchange Server là hệ thống máy chủ ảo giúp các doanh nghiệp quản lý email, lịch, danh bạ và hỗ trợ người dùng thông qua máy tính để bàn, điện thoại di động và trình duyệt web.

Để đơn giản hóa định nghĩa thì, để có thể sử dụng được email trên Outlook hay Exchange Online, Microsoft Exchange Server phải hoạt động. Microsoft Exchange Server như “cơ quan đầu não” và Outlook hay Exchange Online là nguồn trung gian phân phối dữ liệu đến bạn.

Exchange Server chủ yếu sử dụng một giao thức độc quyền được gọi là MAPI để nói chuyện với các ứng dụng email, nhưng sau đó đã thêm hỗ trợ cho POP3 , IMAP và EAS. Giao thức SMTP tiêu chuẩn được sử dụng để giao tiếp với các máy chủ thư Internet khác.

Exchange Server được cấp phép cả phần mềm tại chỗ và phần mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS).

2. Exchange Server hoạt động như thế nào?

Exchange Server được doanh nghiệp sử dụng chủ yếu cho việc quản lý gửi, nhận và lưu trữ email. Ngoài ra, Exchange Server còn cung cấp một số tính năng cộng tác khác như tạo lịch và tích hợp chặt chẽ với các ứng dụng Microsoft Office khác.

Một máy chủ Exchange có 4 thành phần chính hoạt động song song để quá trình hoạt động trơn tru, bao gồm:

  1. Information Store: là kho lưu trữ thông tin, nơi định vị và tổ chức các email
  2. System Attendant: Hệ thống phục vụ có chức năng tạo và quản lý địa chỉ email.
  3. SMTP: Là giao thức truyền mail đơn giản. Đây là thành phần quan trọng cho phép truyền thông điệp liên máy chủ. Thông thường, các thư phải được chuyển tiếp từ máy chủ này sang máy chủ khác, đặc biệt trong các trường hợp vị trí của máy khách người nhận ở xa hoặc đang sử dụng một nhà cung cấp email khác không phải Microsoft.
  4. Active Directory: có nhiệm vụ cập nhật thông tin hộp thư mới cho System Attendant. Nó cũng tự quản lý tài khoản người dùng và danh sách phân phối.

Khi đã thiết lập một máy chủ Exchange, bạn cần tạo tài khoản email cho từng người dùng để gửi hoặc nhận mail thông qua máy chủ. Mỗi tài khoản email phải được định cấu hình riêng với phân quyền riêng và mức độ kiểm soát của người dùng hoặc của tổ chức với email của người dùng.

Khi đã thiết lập người dùng, Quản trị viên phải thiết lập các tùy chọn lọc. Exchange Server cung cấp các tùy chọn chặn và lọc thư rác mạnh mẽ để bảo vệ người dùng khỏi thư rác, virus và các email không mong muốn khác. Các tin nhắn đến có thể bị chặn bằng tài khoản IP nhằm chặn một đối tượng cụ thể.

Exchange Server cũng có thể chặn tin nhắn đến của người nhận, phù hợp với các email được chỉ định chỉ được gửi mà không được nhận theo chính sách của tổ chức.

Khi email được Exchange Server duyệt và thông qua, chúng mới được gửi đến người nhận phù hợp. 

2. Exchange Server dành cho ai?

Microsoft Exchange Server là công cụ dành cho quản trị viên CNTT để giúp họ giám sát mọi hoạt động của người dùng thông qua kết nối email. Exchange được sử dụng rộng rãi với Outlook. Quản trị viên hệ thống có thể dễ dàng theo dõi tất cả các email đến và đi vì mục đích chất lượng và bảo mật. Exchange và Outlook và bộ “vũ khí” giúp doanh nghiệp sử dụng email hiệu quả và an toàn.

3. Các tính năng của Exchange Server 2019 mới nhất

Các tính năng bổ sung trong máy chủ Exchange 2019 bao gồm:

  • Cung cấp hỗ trợ lên đến 256Gb bộ nhớ và 48 lõi CPU
  • Cho phép cài đặt trên Window Server Core
  • Cho phép các truy cập bên ngoài vào trung tâm quản trị Exchange (EAC) và Exchange Management Shell.
  • Sử dụng phân bổ bộ nhớ đệm đồng bộ nhớ để tối ưu việc sử dụng bộ nhớ cho cơ sở dữ liệu hoạt động
  • Ngăn chặn người tham dự chuyển tiếp lời mời họp
  • Cung cấp cho người dùng các tùy chọn vắng mặt bổ sung

Xem chi tiết từ tài liệu của Microsoft: https://docs.microsoft.com/en-us/Exchange/new-features/new-features?view=exchserver-2019

4. Ưu và nhược điểm của Exchange Server

Exchange Server có thể xem là máy chủ email chất lượng nhất hiện nay. Nó không chỉ là sản phẩm đến từ gã khổng lồ công nghệ Microsoft mà còn bởi khả năng cung ứng cho hàng tỷ người dùng toàn cầu với độ chính xác và tính linh hoạt cao. Có rất ít đối thủ cạnh tranh thực sự với Exchange.

Nhưng không phải là không có nhược điểm. Cùng phân tích một số ưu nhược điểm của Exchange Server:

4.1 Ưu điểm:

Bảo mật cao: Exchange là một công cụ tuyệt vời cho mục đích bảo mật. Mối quan tâm chính của Exchange là giữ bảo mật cho dữ liệu của tổ chức và chắc chắn Exchange Server sẽ là “quán quân” trong nhiệm vụ này. 

Công ty không cần lo lắng về việc rò rỉ dữ liệu bí mật vì Exchange được trang bị các công cụ chống rò rỉ, lưu trữ và sao lưu thông tin nhạy cảm của doanh nghiệp dựa trên nghĩa vụ tuân thủ chính sách và quy định của chính phủ và ngành.

Nâng cao năng suất làm việc nhóm: Exchange Server giúp mọi người trong tổ chức của bạn luôn duy trì kết nối và cộng tác hiệu quả từ mọi nơi ngay cả khi offline. Exchange Server giúp đơn giản hóa các phương pháp giao tiếp từ xa, giảm thiểu cách kết nối truyền thống, từ đó giúp tăng trưởng năng suất nhanh chóng.

Hiệu quả về chi phí: Nhờ tính linh hoạt và thời gian hoạt động liền mạch với máy chủ mạnh mẽ, Exchange giúp giảm thiểu thời gian chết, thời gian khắc phục sự cố thường thấy ở máy chủ email truyền thống. Các tùy chọn gọi thoại, họp video, gửi tài liệu cũng dễ dàng hơn khi có Exchange. 

Nhìn chung, Exchange Server giúp doanh nghiệp tiết kiệm ngân sách khá lớn so với các máy chủ email truyền thống.

Tính di động: Máy chủ Exchange cho phép người dùng của doanh nghiệp truy cập an toàn vào các tin nhắn email, tin nhắn tức thì, thư thoại, cuộc gọi video và tin nhắn SMS từ mọi nơi trên thế giới. Tất cả những gì họ cần là một thiết bị như laptop, máy tính bàn, máy tính bảng hoặc điện thoại di động và kết nối internet.

Mở rộng lên đám mây: Exchange của Microsoft được quản lý trên đám mây nên người dùng cũng có thể mở rộng thêm nhiều ứng dụng kết nối khác trên đám mây của Microsoft hoặc ứng dụng của nhà cung cấp khác (mà Microsoft có hỗ trợ). Doanh nghiệp vừa có thể triển khai Exchange tại chỗ hoặc Exchange trên đám mây miễn là đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của bạn.

Kết nối sâu với khách hàng: Với khả năng hoạt động liên tục 24/7/365 ngày, Exchange Server cho phép các công ty nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng mọi yêu cầu và thắc mắc từ khách hàng. Nhanh chóng giải quyết các vấn đề sớm nhất có thể, giúp khách hàng thỏa mãn hơn trong thời gian ngắn.

4.2 Nhược điểm:

Chi phí: So với một số máy chủ email khác, triển khai, vận hành và duy trì Exchange Server khá tốn kém. Các doanh nghiệp nhỏ thường không đủ khả năng cả về chi phí lẫn nhân lực để duy trì Exchange Server lâu dài.

Nâng cấp phức tạp: Nhìn chung, nâng cấp Exchange Server không phải là nhiệm vụ dễ dàng ngay cả với những chuyên gia công nghệ giỏi nhất.

Khả năng vận hành: Để hệ thống luôn hoạt động, doanh nghiệp cần một đội ngũ CNTT giàu chuyên môn quản lý và vận hành Exchange liên tục.

Chính vì những khó khăn này mà đa số doanh nghiệp đều chọn sử dụng Exchange Server dưới dạng dịch vụ trong giải pháp Microsoft 365. Tổ chức chỉ cần bỏ chi phí mua giấy phép, mọi vấn đề còn lại sẽ do Microsoft giải quyết.

5. Exchange Server cung cấp dưới dạng dịch vụ SaaS

Sự phức tạp của việc quản lý máy chủ Exchange – cụ thể là chạy cả một hoặc nhiều máy chủ Exchange (với các doanh nghiệp lớn), cộng với các máy chủ đồng bộ hóa Active Directory – đã khiến các tổ chức chọn cách mua dưới dạng dịch vụ để tiết kiệm chi phí và dễ quản lý hơn.

6. Phân biệt Exchange Server và Exchange Online

Exchange Online là Exchange Server được phân phối dưới dạng dịch vụ đám mây do chính Microsoft lưu trữ nhằm giúp các doanh nghiệp dễ dàng sử dụng và tiết kiệm chi phí hơn thay vì đầu tư máy chủ Exchange tại chỗ.

Exchange Online cũng được xây dựng dựa trên các công nghệ tương tự như Exchange Server và cung cấp các dịch vụ cơ bản giống như các nhà cung cấp bên thứ ba lưu trữ các phiên bản máy chủ Exchange.

Kết Luận

Các khái niệm về Microsoft Exchange, Exchange Server hay Exchange Online dễ nhầm lẫn, dẫn đến việc nghiên cứu và lựa chọn dịch vụ nào theo đúng nhu cầu cũng gây khó khăn, nhất là doanh nghiệp chưa có người phụ trách mảng CNTT.

Nguồn Microsoft365

Cách Remove Checkpoint Snaphots Trong Hyper-V Trạng Thái Recovery

Ngữ cảnh

Đối với VM trong hyper-v tạo và xóa checkpoint là chuyện bình thường. Tuy nhiên vì lý do nào đó chúng ta sử dụng phần mềm Backup Veritas hoặc Veeam backup mà bị failed giữa chừng thì máy ảo trạng thái có vết checkpoint hay snapshot trong Hyper-v mà không thể xóa/merge được trên giao diện. Về bản chất xóa checkpoint gọi là merge disk vhdx.

Giải quyết

Chúng ta dùng lệnh kiểm tra máy ảo trạng thái recoverysnaphot nhé.

Lệnh kiểm tra các máy ảo trên HOST

Get-VMSnapshot -VMName 'VM' -ComputerName 'HOST'

Xóa checkpoint (Snapshot) mà không thể thực hiện trên giao diện Hyper-V manager, Bởi lý do phần mềm thứ 3 như Veeam hay vertias đã dùng cơ chế snapshot để backup sau khi backup sẽ tự động xóa checkpoint như bị cúp điện hay lỗi không thể rollback đôi khi hỏng luôn VM. Cho nên máy ảo sẽ trạng thái snapshotType là Recovery.

Get-VMSnapshot -VMName 'VM' -ComputerName 'HOST' -SnapshotType Recovery

Cho nên để xóa checkpoint chúng ta phải clear bằng tay nhé bằng lệnh bên dưới:

Get-VMSnapshot -VMName 'VM' -ComputerName 'HOST' -SnapshotType Recovery | Remove-VMSnapshot

Sau khi run bằng lệnh chúng ta thấy quá trình xóa checkpoint đang thực hiện trên giao diện

Như vậy thì Phương Nguyễn Chia sẽ xong cách xóa hay merge 1 snapshot hay checkpoint dạng bị treo hoặc đang chạy backup bị lỗi.

Nếu cảm thấy bài viết hay hãy nhớ like share

Phương Nguyễn

Chúc bạn thành công

Outlook And Mobile Clients Don’t Authenticate After November 2021 Fixes For Windows Installed

Microsoft_Exchange_(2019-present).svg

Symptoms

n a Microsoft Exchange Server 2019, 2016, 2013, or 2010 on-premises environment that’s configured to use Kerberos for authentication, the Microsoft Outlook and mobile device clients continually prompt for authentication after you install the November 2021 Windows Server update on domain controllers to fix the problem that’s described in security advisory CVE-2021-42278.

Resolution

An out-of-band Windows update is available to resolve this problem. Install the following fix on domain controllers, as appropriate for your system version.
 

OSResolving KB article
Windows 10, version 1809Windows Server 20195008602
Windows 10, version 1607Windows Server 20165008601
Windows Server 2012 R25008603
Windows Server 20125008604
Windows Server 2008 R25008605
Windows Server 20085008606

Source: https://support.microsoft.com/en-us/topic/outlook-and-mobile-clients-don-t-authenticate-after-november-2021-fixes-for-windows-installed-26ec6b81-d5b4-44b1-9c86-eb55ab174bf9

Phương Nguyễn

Cách Xử Lý Lỗi “ACCESS TO EXCHANGE OWA CAN GET REJECTED AND IN EVENT VIEWER YOU GET STORAGETRANSIENTEXCEPTION-Exchange 2013/2016/2019”

Mô tả lỗi

Khi truy cập kết nối tới OWA của exchange Server gặp lỗi : “Can not access the mailbox”, in event viewer you get error Event 33:

Current User: 'Active directory user'
PowerShell exception 'Microsoft.Exchange.Data.Storage.StorageTransientException'

Một Số nguyên nhân gây lỗi

Lỗi này có thể xảy ra sau:

  1. Máy chủ Exchange gặp sự cố và khởi động lại hoặc sửa và hoạt động trở lại.
  2. Sao lưu phần mềm gây ra lỗi trên cơ sở dữ liệu

3. Mailbox có thể soft-deleted và re-connect lại user

4. Một số lỗi khác…

Giải pháp khắc phục

Để giải quyết vấn đề này, vui lòng sử dụng các bước sau:

1. Chạy EMS gỏ lệnh “Get-MailboxStatistics -Identity AliasName |fl” lấy thông tin về tình trạng mailbox như sau:

“Get-MailboxStatistics -Identity AliasName |fl”
  • Database
  • MailboxGuid
  • ServerName

2. Chạy EMS gỏ lệnh “Get-MailboxDatabase -Identity “DataBaseName” |fl” trả về thông tin cấu hình Database:

Note lại Guid của mailboxdatabase

3. Vào Start-> Run gỏ lệnh-> regedit trên Máy chủ Exchange 2010/2013/2016/2019 tìm đế khóa dưới đây:

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\services\MSExchangeIS\%ServerName%

4. Dưới thanh ghi này ở bước 3 sau cái Server tìm database GUID có từ bước 2 ví dụ e.g. Private-dad6b75a-f6df-42c6-b1c4-8c63c5ef123f”, bắt đầu “Private-xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx“.

5. Tìm đến khóa “QuarantinedMailboxes” registry key:

6. Tìm ác mailbox bị lỗi liên quan đến MailboxGuid tìm được ở bước 1và xóa it.

7. Restart dịch vụ “Microsoft Exchange Information Store”.

Kiểm tra lại các database tình trạng

Get-MailboxDatabaseCopyStatus

Kiểm tra kết quả.


Nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên like và share nhé.

Phương nguyễn

Good Luck